Luật ly hôn đơn phương – Những điều cần biết
Mục lục
Dạo gần đây có rất nhiều khách hàng tìm đến Đăng ký bản quyền với những thắc mắc xung quanh Luật Ly hôn đơn phương. Hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về những điều bạn cần biết về ly hôn đơn phương, cũng như quy trình giải quyết một vụ án ly hôn.
1. Quy định về Luật Ly hôn đơn phương
1.1. Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn là quá trình chấm dứt quan hệ hôn nhân theo quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Trong đó, ly hôn đơn phương xảy ra khi chỉ có một bên muốn chấm dứt mối quan hệ hôn nhân mà bên còn lại không đồng ý hoặc khi hai bên không đạt được thỏa thuận về việc nuôi con và phân chia tài sản sau khi ly hôn.
1.2. Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết đơn phương ly hôn
Vợ hoặc chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Người thân khác như cha hoặc mẹ cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn trong trường hợp: Đơn phương vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác dẫn đến không có khả năng nhận thức hoặc kiểm soát hành vi của mình. Đồng thời xảy ra tai nạn nghiêm trọng của bạo lực gia đình do vợ hoặc chồng gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng và tinh thần của đối phương.
Tuy nhiên, người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương trong trường hợp người vợ đang mang thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
2. Luật ly hôn đơn phương và những điều cần biết?
2.1. Giải quyết ly hôn đơn phương ở đâu?
Theo điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương. Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 đã quy định, Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn ở nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.
![Luật ly hôn đơn phương - Những điều cần biết luật ly hôn đơn phương 2023](https://dangkybanquyen.net/wp-content/uploads/2023/04/Cach-keo-dai-thoi-gian-ly-hon-nhu-the-nao-la-duoc.jpeg)
Có nghĩa là, khi vợ hoặc chồng gửi hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương thì Tòa án tại nơi người còn lại (người bị kiện) cư trú hoặc làm việc có thẩm quyền giải quyết. Nếu việc giải quyết ly hôn liên quan đến đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.
2.2. Luật ly hôn đơn phương – Căn cứ giải quyết
Trong trường hợp người vợ hoặc người chồng yêu cầu ly hôn đơn phương nhưng không đạt được sự hòa giải tại Tòa án. Lúc này Tòa án sẽ giải quyết việc ly hôn dựa theo Luật Ly hôn đơn phương nếu có chứng cứ về hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ/chồng, dẫn đến tình trạng trầm trọng của hôn nhân và không thể tiếp tục kéo dài mối quan hệ.
Nếu vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích bởi Toà án yêu cầu ly hôn đơn phương, Tòa án cũng sẽ giải quyết cho ly hôn.
3. Luật ly hôn đơn phương – Hướng dẫn làm thủ tục
Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện theo quy trình các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn đơn phương
Hồ sơ ly hôn để gửi cho Toà án bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cần thiết, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ để đảm bảo hồ sơ được xét duyệt nhanh chóng.
Tham khảo cách chuẩn bị hồ sơ ly hôn: Cùng tìm hiểu giấy tờ ly hôn
Bước 2: Tiến hành nộp đơn yêu cầu ly hôn
Theo Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, người làm đơn phải nộp đơn đến Tòa án cấp huyện nơi bị đơn (tức người bị kiện) đang cư trú và làm việc.
Khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 cũng đã quy định, Tòa án nhân dân cấp huyện sẽ giải quyết những tranh chấp ly hôn theo thủ tục sơ thẩm.
Bước 3: Giai đoạn giải quyết ly hôn đơn phương
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời gian giải quyết ly hôn đơn phương phải gồm các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…
Thông thường, thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương tối thiểu là 4 tháng. Tuy nhiên, có rất nhiều vụ án phức tạp, với nhiều vấn đề bất khả kháng…nên có thể kéo dài lâu hơn.
- Hòa giải: đây là thủ tục bắt buộc diễn ra tại Tòa án trước khi đưa ra xét xử trực tiếp ngoại trừ những vụ án không thể tiến hành hòa giải được hoặc được giải quyết theo thủ tục ngắn gọn.
- Nếu hòa giải thành công: Tòa án sẽ tiến hành lập biên bản hòa giải thành công. Sau đó 7 ngày, nếu các đương sự không thay đổi ý kiến thì Tòa án sẽ quyết định công nhận hòa giải thành công và quyết định này có hiệu lực ngay lập tức mà không thể kháng cáo, kháng nghị.
- Nếu giải pháp hòa giải không thành công: Tòa án sẽ thiết lập biên bản giải pháp hòa giải không thành công và sau đó sẽ đưa ra quyết định xem xét vụ việc.
Trong phiên xét xử, sau khi Tòa án ra quyết định đưa ra phán quyết, các bên sẽ gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ ràng về thời gian và địa điểm mở phiên tòa.
Nếu không thể giải quyết và Tòa án xác định đủ điều kiện để giải quyết vụ ly hôn, Tòa án sẽ đưa ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
Bước 4: Nộp án phí ly hôn đơn phương
Dựa theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí ly hôn đơn phương không phân chia tài sản là 300.000 đồng.
Đối với các vụ án ly hôn đơn phương, thông thường sẽ có yêu cầu phân chia tài sản chung giữa vợ và chồng. Nên án phí sẽ được tính theo giá trị tài sản đem ra phân chia, tối thiểu là 300.000. Ví dụ với khối tài sản phân chia trên 4 tỷ đồng thì án phí là 112.000.000 đồng (tính thêm 0,1% phần trá trị tài sản trên 4 tỷ đồng).