Cách làm tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2023
Mục lục
1. Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Khi bạn muốn biết rằng bạn có thể đăng ký kết hôn hay không? Hoặc bạn có quyền sở hữu tài sản nào hay không? Bạn cần có tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Loại giấy tờ này sẽ cho biết bạn hiện tại có phải là người độc thân hay đã từng kết hôn rồi ly hôn theo phán quyết của Tòa án hay không.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không chỉ giúp bạn chứng minh được bạn có thể kết hôn với ai mà còn giúp bạn phân biệt được tài sản chung và tài sản riêng của bạn trong trường hợp bạn ly hôn.
Theo quy định của Nhà nước, bạn phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi bạn muốn đăng ký kết hôn hoặc khi bạn có mục đích khác liên quan đến quyền lợi của bạn. Bạn cũng phải có loại giấy tờ này khi bạn muốn:
– Mua bán bất động sản và khẳng định rằng đó là tài sản riêng của bạn;
– Nuôi con nuôi theo Luật Nuôi con nuôi 2010;
– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo pháp luật quy định.
2. Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hạn trong bao lâu?
Theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP, tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn sử dụng là 6 tháng kể từ ngày cấp và chỉ được dùng cho mục đích được ghi trên giấy.

Ngoài ra, Thông tư 04/2020/TT-BTP cũng quy định rằng giấy này sẽ mất hiệu lực khi tình trạng hôn nhân của người xin xác nhận có sự thay đổi hoặc sau 6 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo điều kiện nào xảy ra trước.
Vì vậy, người xin xác nhận phải chú ý đến thời hạn và mục đích sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để tránh vi phạm pháp luật.
3. Thủ tục xin tờ khai giấy xác nhận hôn nhân
Để làm tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, chúng ta cần thực hiên thủ tục theo quy định như sau:
3.1. Những trường hợp không được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, có hai loại trường hợp không được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:
- Kết hôn với người cùng giới.
- Kết hôn với người ngoại quốc tại các cơ quan đại diện của nước ngoài ở Việt Nam.
3.2. Các giấy tờ cần thiết để làm tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ bao gồm:
– Tờ khai theo mẫu quy định.
– Các loại giấy tờ sau (nếu có):
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (đối với người đã từng ly hôn).
- Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng (nếu người đó đã qua đời).
- Ghi chú ly hôn, ghi chú huỷ bỏ việc kết hôn (đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy bỏ kết hôn ở nước ngoài).
- Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(đã được cấp trước đó – nếu có). Trong trường hợp không nộp lại thì phải giải thích rõ lý do.
Tham khảo thêm: Cách để ly hôn đơn phương nhanh nhất cập nhật năm 2023
3.3. Cơ quan và số bản cấp tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nếu bạn muốn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn phải biết rằng có hai cơ quan có thẩm quyền cấp giấy này theo quy định của Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Đó là:
– UBND cấp xã nơi bạn sinh sống hoặc nơi bạn là công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch đang cư trú tại Việt Nam. Bạn phải có yêu cầu bằng văn bản khi xin giấy này.
– UBND cấp xã nơi bạn tạm trú nếu bạn là công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú nhưng đã đăng ký tạm trú.
Về số lượng bản cấp, Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:
– Chỉ cấp một bản duy nhất nếu bạn dùng giấy này để kết hôn.
– Cấp theo số lượng bạn yêu cầu nếu bạn dùng giấy này cho mục đích khác không liên quan đến kết hôn.
3.4. Thời hạn cấp và lệ phí cấp tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có trách nhiệm cấp giấy trong vòng 03 ngày làm việc theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quyết định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC. Các trường hợp được miễn phí gồm người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
3.5. Có được cho phép ủy quyền xin tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, chỉ có 03 trường hợp không được phép ủy quyền đăng ký là đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ và con. Vì vậy, người yêu cầu có thể ủy quyền cho người khác xin tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người yêu cầu phải lập văn bản ủy quyền và chứng thực nếu người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người yêu cầu.
Trên đây là những thông tin cơ bản chúng tôi cung cấp đến bạn đọc về việc làm tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.