Quy định về văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng 2023
Mục lục
Chế độ tài sản vợ chồng luôn tồn tại những vấn đề pháp lý được nhiều người quan tâm. Trong nhiều trường hợp, vì lý do nào đó mà vợ hoặc chồng sẽ khước từ phần tài sản của mình trong khối tài sản chung vợ chồng. Vậy quy định về văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng như thế nào? Cùng Đăng ký bản quyền theo dõi bài viết dưới đây.
1. Quy định về văn bản từ chối tài chối tài sản chung vợ chồng
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể liên quan đến mẫu Đơn khước từ tài sản chung vợ chồng. Tuy nhiên, mẫu đơn đó sẽ phải dựa trên những quy định điều chỉnh liên quan về việc phân chia tài sản chung.
1.1 Về hình thức
Theo Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng phải được lập thành văn bản và công chứng theo quy định của pháp luật. Tránh trường hợp sau này khi các bên có ý muốn thay đổi ý kiến thì sẽ có căn cứ giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản đã khước từ.
1.2 Về nội dung
Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng hay đơn khước từ tài sản chung là văn bản được ký kết trên sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng. Nội dung của văn bản thể hiện một bên vợ hoặc chồng từ chối không nhận tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của mình trong khối tài sản chung của vợ chồng.
Theo khoản 1 điều 38 và Điều 42 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, việc từ chối tài sản chung không thể thực hiện được khi:
- Sự thỏa thuận đó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đến quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên. Hoặc con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động để tự nuôi mình.
- Thỏa thuận từ chối tài sản đó nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ như nghĩa vụ với gia đình: nuôi dưỡng, cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại hay nghĩa vụ với Nhà nước: trả nợ, nộp thuế, nghĩa vụ tài chính…
1.3 Về thời điểm có hiệu lực
Theo Điều 39 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, thời điểm có hiệu lực của đơn từ chối tài sản chung vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản. Nếu trong văn bản không ghi thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực sẽ được tính từ ngày lập văn bản.
2. Thủ tục khước từ tài sản chung vợ chồng theo quy định
Thủ tục khước từ tài sản chung vợ chồng bao gồm các bước sau:
2.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước hết, cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
- Văn bản từ chối tài sản chung của hai bên vợ chồng.
- Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng: CCCD/CMND/Hộ chiếu, Gấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản chung vợ, chồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy tờ đăng ký xe, Giấy tờ mua bán tài sản, Hợp đồng chuyển nhượng tài sản,…
2.2 Bước 2: Thực hiện thủ tục công chứng
- Nộp hồ sơ công chứng: Vợ, chồng khước từ tài sản chung ra Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cư trú tiến thành thủ tục công chứng, chứng thực hồ sơ.
- Thực hiện công chứng: Công chứng viên hướng dẫn vợ, chồng ký vào văn bản khước từ tài sản và kiểm tra lại thông tin trong hồ sơ. Sau đó công chứng viên sẽ tiến hành ghi lời chứng, ký và đóng dấu theo quy định pháp luật.
- Trả kết quả: Theo quy định tại Khoản 2, điều 43 Luật công chứng 2014, thời gian thực hiện việc công chứng không quá 02 ngày làm việc. Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn trả kết quả có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
2.3 Bước 3: Tiến hành thủ tục sang tên
Pháp luật quy định với những tài sản yêu cầu phải thực hiện việc đăng ký thì vợ/chồng cần Pháp luật quy định với những tài sản yêu cầu phải thực hiện việc đăng ký thì vợ/chồng cần tiến hành thêm thủ tục sang tên. Đặc biệt với những tài sản có giá trị như đất đai thì thủ tục này được quy định rõ tại khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 về thời hạn thực hiện là không quá 30 ngày kể từ ngày có biến động.