Cách thức làm giấy chứng nhận độc thân
Mục lục
Ngày này, thủ tục làm Giấy chứng nhận độc thân rất cần thiết. Bởi Giấy chứng nhận độc thân (còn có tên gọi là Giấy xác nhận độc thân) là văn bản nhằm xác định tình trạng độc thân của một cá nhân để làm các thủ tục như đăng ký kết hôn, mua bán đất đai… Bài viết sẽ tư vấn chi tiết những giấy tờ cần chuẩn bị và thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân gồm giấy tờ gì?
Khi đến cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân thì cần xuất trình những giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân;
- CCCD/CMND/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;
- Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch;
- Khi người yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân sau khi đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định của Tòa án nhân dân về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử;
- Khi ủy quyền cho người khác phải cung cấp giấy ủy quyền và phải được công chứng, chứng thực. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con cái, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải cung cấp giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
Quy trình cấp Giấy chứng nhận độc thân như thế nào?
Quy trình các bước cấp Giấy chứng nhận độc thân được diễn ra như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền
Chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng những giấy tờ như trên và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Bước 2: Xét duyệt hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy hẹn trả kết quả. Ngược lại, nếu hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận chưa đầy đủ thì sẽ được hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
Sau khi nhận hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận đầy đủ và hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Khi người yêu cầu đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì họ có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Nếu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người đó.
Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận là phù hợp thì UBND cấp xã cấp Giấy chứng nhận độc thân.
Giấy Giấy chứng nhận độc thân gồm những nội dung gì?
Giấy chứng nhận độc thân sẽ bao gồm những nội dung như sau:
Thứ nhất, về hình thức
Có quốc ngữ, tiêu ngữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”. Loại giấy tờ “Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.
Ghi số giấy tờ: Số: …./UBND-XNTTHN.
Thứ hai, về chủ thể
Ghi rõ tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận độc thân (ghi đủ các cấp hành chính).
Ghi rõ họ và tên công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ giải quyết.
Ghi rõ họ và tên người được cấp mẫu Giấy chứng nhận độc thân.
Thứ ba, về nội dung
Ghi rõ họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người được cấp mẫu Giấy chứng nhận độc thân.
Mục “Nơi cư trú”: Ghi rõ địa chỉ cư trú hiện tại.
Mục “Tình trạng hôn nhân”: Phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:
- Nếu chưa bao giờ đăng ký kết hôn: Ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”;
- Nếu đã từng ly hôn và chưa kết hôn mới: Ghi “Có đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”;
- Nếu đã từng đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới: Ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Mục “Giấy này được cấp để”: Bắt buộc phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận, không được để trống. Nếu mục đích sử dụng là đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
Thời hạn sử dụng mẫu Giấy chứng nhận độc thân.