Quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại và nhượng quyền thương hiệu
Mục lục
Nhượng quyền thương mại và nhượng quyền thương hiệu là những thuật ngữ là những hình thức kinh doanh phổ biến hiện nay. Bạn đã hiểu rõ về hai hình thức này chưa? Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ phân tích rõ từng hình thức để quý bạn đọc tham khảo.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Thương mại năm 2005 sửa đổi, bổ sung 2019;
- Nghị định số 35/2006/NĐ-CP về Nhượng quyền thương mại;
- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 35/2006-CP về Nhượng quyền thương mại.
2. Nhượng quyền thương mại và nhượng quyền thương hiệu có phải là một?
Hiện nay rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa hai khái niệm nhượng quyền thương mại và nhượng quyền thương mại. Tuy nhiên, về bản chất thì đây là hai hình thức khác nhau và được pháp luật quy định rất cụ thể.
Nhượng quyền thương mại được hiểu là hoạt động thương mại trong đó bên nhượng quyền sẽ cho phép và yêu cầu bên kia thực hiện việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau:
Việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được thực hiện theo phương thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và trong quá trình kinh doanh phải gắn tên thương mại, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, logo, quảng cáo của bên nhượng quyền.
Bên cho nhượng quyền có quyền kiểm soát và hỗ trợ bên nhận nhượng quyền trong hoạt động điều hành doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh. Để có thể tham gia hoạt động nhượng quyền thương mại, cần phải đăng ký nhượng quyền thương mại theo quy định tại Điều 291 Luật Thương mại năm 2005 sửa đổi, bổ sung 2019 như sau:
- Trước khi nhượng quyền thương mại, bên nhượng quyền dự định phải đăng ký với Bộ Thương mại.
- Chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện được thực hiện theo Luật định.
Xem thêm: Những lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu quốc tế năm 2022
3. Quy định về nhượng quyền thương hiệu theo quy định của pháp luật
3.1. Khái niệm, loại hình nhượng quyền thương hiệu
Nhượng quyền thương hiệu là thuật ngữ để chỉ một hình thức kinh doanh của một cá nhân, tổ chức được phép sử dụng nhãn hiệu của một sản phẩm, dịch vụ của bên nhượng quyền để tiến hành kinh doanh trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận sẵn. Tuy nhiên, với điều kiện bên nhận chuyển nhượng phải đồng ý với thỏa thuận của bên nhượng quyền.
3.2. Những điều kiện cần thiết khi thực hiện nhượng quyền thương hiệu?
Để thành công trong nhượng quyền thương hiệu, nhiều yếu tố cần được xem xét, nhưng đặc biệt, về mặt pháp lý, cần đảm bảo:
- Có đăng ký kinh doanh;
- Các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm được đảm bảo
- Nhãn hiệu của bên nhượng quyền đã đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ.
Theo đó, để nhượng quyền thương hiệu không gặp khó khăn, cần phải đáp ứng cả ba yếu tố trên, nếu thiếu một trong những yếu tố này thì rủi ro pháp lý gặp phải là rất lớn. Đăng ký nhãn hiệu là vấn đề quan trọng nhất khi nhượng quyền thương mại. Có rất nhiều doanh nghiệp và bên nhượng quyền gặp phải những sai sót như:
- Đăng ký nhãn hiệu không đúng thời hạn: Việc đăng ký nhãn hiệu không đúng thời hạn có thể dẫn đến việc nhãn hiệu được đăng ký trước đó hoặc chỉ dừng lại ở việc nộp bản tuyên bố văn bằng bảo hộ.
Như vậy, về bản chất, khi chưa cấp bằng (sau 18-24 tháng nộp hồ sơ), cá nhân chưa được Nhà nước công nhận quyền sở hữu nhãn hiệu này. Nếu bạn không có quyền sở hữu nó, bạn không thể định đoạt hoặc sử dụng nó.
- Đăng ký nhãn hiệu chậm dẫn đến mất thương hiệu. Việt Nam đi theo hệ thống. Do đó, việc nộp đơn đăng ký sau đây sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp không sở hữu nhãn hiệu nhượng quyền dự định mà phải mua lại hoặc xây dựng nhãn hiệu mới.
- Không tiến hành đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh không phù hợp với quy định. Khi một cửa hàng kinh doanh thành công và có lợi nhuận nhưng đang hoạt động như một hộ kinh doanh hoặc một doanh nghiệp tư nhân hoặc một công ty hợp danh, việc mở rộng địa điểm và góp vốn sẽ bị hạn chế.
- Không đáp ứng các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ không thuyết phục được đối tác rằng quy trình sản xuất được đảm bảo và chứng nhận bởi cơ quan Nhà nước. Bên cạnh đó, việc đảm bảo điều kiện này không chỉ là bắt buộc mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp.
4. Thủ tục cần phải thực hiện khi nhượng quyền thương hiệu
Nếu bạn muốn nhân rộng mô hình kinh doanh của mình bằng cách chuyển quyền sở hữu:
- Chuyển nhượng nhãn hiệu, nhãn hiệu là việc chủ sở hữu chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu nhãn hiệu, nhãn hiệu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chủ sở hữu nhãn hiệu, nhãn hiệu có độc quyền sử dụng trong thời hạn bảo hộ theo quy định của quyền bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân khác sử dụng nhãn hiệu, dấu hiệu được bảo hộ cho mục đích thương mại phải được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu.
Việc chuyển nhượng diễn ra dưới hình thức hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, nhãn hiệu). Qua phân tích ở trên cho thấy nhượng quyền thương mại và nhượng quyền thương hiệu có sự tương đồng tuy nhiên cũng có những điểm rất khác biệt.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề nhượng quyền thương mại và nhượng quyền thương hiệu theo quy định của pháp luật. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.