Gia hạn thời gian bảo hộ nhãn hiệu thủ tục và quy trình
Mục lục
Khi được cấp văn bằng bảo hộ (VBBH), nếu để ý kĩ, bạn sẽ nhận thấy trên Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có dòng chữ: Có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn (có thể gia hạn). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ sở hữu (CSH) được hưởng quyền đối với nhãn hiệu trong phạm vi bảo hộ được ghi trong VBBH và trong thời gian hiệu lực của VBBH. Vậy có cách nào “kéo dài” hiệu lực của VBBH hay không? Hãy cùng Phan Law Vietnam tìm hiểu thủ tục và quy trình Gia hạn thời gian bảo hộ nhãn hiệu trong bài viết này nhé.
Xem thêm:
>> Đăng ký nhãn hiệu thời trang cho sản phẩm quần áo như thế nào?
>> Cách đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ theo quy định của pháp luật
>> Có nên đăng ký nhãn hiệu công ty hay không?
Nộp đơn gia hạn (hồ sơ gia hạn)
Theo Điều 93 khoản 6 Luật SHTT, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. Như vậy, khi hết thời hạn được ghi trong VBBH, bạn hoàn toàn có thể làm thủ tục gia hạn cho nhãn hiệu của mình để “kéo dài” thời gian bảo hộ. Bạn có thể lặp lại việc gia hạn này sau mỗi 10 năm để đảm bảo quyền và lợi ích của mình đối với nhãn hiệu đã được đăng ký.
Thời điểm có thể nộp đơn gia hạn (hồ sơ gia hạn)?
Theo quy định tại Điều 94 khoản 2 Luật SHTT và Điều 20 khoản 4 điểm b Thông tư 01, để được gia hạn hiệu lực VBBH, trong vòng 06 tháng tính đến ngày VBBH hết hiệu lực, chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ đơn yêu cầu gia hạn các loại phí, lệ phí gia hạn hiệu lực theo quy định.
Trong trường hợp quên không nộp hồ sơ gia hạn trong thời gian trên thì sao?
Theo quy định tại Điều 20 khoản 4 điểm c Thông tư 01, Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí gia hạn hiệu lực muộn cho mỗi tháng nộp muộn.
Đơn (hồ sơ) gia hạn cần những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 20 khoản 4 điểm c Thông tư 01, thì Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực VBBH gồm:
- Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực VBBH (theo mẫu 02-GH/DTVB tại phụ lục C của thông tư 01);
- Bản gốc VBBH (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào VBBH);
- Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn yêu cầu thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
- Tài liệu khác (nếu cần).
Thời gian xử lý yêu cầu gia hạn là bao lâu?
Cục SHTT xem xét đơn yêu cầu gia hạn trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn. Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục SHTT ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ (nếu có yêu cầu), đăng bạ và công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
Chủ sở hữu cần nộp những loại phí, lệ phí gì?
Dưới đây là các loại phí và lệ phí mà chủ sở hữu cần nộp khi gia hạn thời gian bảo hộ cho nhãn hiệu:
- Lệ phí gia hạn hiệu lực
- Lệ phí gia hạn hiệu lực muộn: 10% lệ phí gia hạn/mỗi tháng nộp muộn
- Phí thẩm định yêu cầu gia hạn
- Phí sử dụng VBBH
- Phí công bố Quyết định ghi nhận gia hạn
- Phí đăng bạ Quyết định gia hạn hiệu lực VBBH