Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký kết hôn
Mục lục
Kết hôn là việc rất quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Hiện nay, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được quy định tại Thông tư số 04/2020 quy định thi hành một số điều của Luật Hộ tịch. Mẫu gồm các thông tin như thông tin của bên nam và bên nữ; thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân; cam đoan về những lời khai… Bài viết dưới đây, Văn phòng đăng ký bản quyền sẽ hướng dẫn các bạn cách điền tờ khai đăng ký kết hôn.
Tờ khai đăng ký kết hôn được dùng để làm gì?
Khi đi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai người nam nữ phải khai vào tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật Hộ tịch. Điền thông tin vào tờ khai đăng ký kết hôn để cơ quan có thẩm quyền xác định thông tin nhân thân, nơi cư trú, đã kết hôn mấy lần rồi… Từ đó làm căn cứ để tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn cho hai người.
Hướng dẫn chi tiết cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn?
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được áp dụng theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP được điền như sau:
- Mục “Ảnh”: Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ;
- Mục “Kính gửi: Ghi đầy đủ và chính xác tên cơ quan đăng ký kết hôn. Nếu là cá nhân Việt Nam ở Việt Nam sẽ là UBND cấp xã. Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần ghi đầy đủ và chính xác tên UBND cấp huyện;
- Mục “Họ và tên”: Phải ghi đầy đủ họ, tên và chữ đệm của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấu;
- Mục “Nơi cư trú”: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Nếu như không có nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống;
- Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
- Mục “Kết hôn lần thứ mấy”: Ghi rõ bằng số về số lần đã đăng ký kết hôn. Nếu đây là lần đầu kết hôn thì ghi số “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn với người khác thì ghi lần “2”…
Thủ tục đăng ký kết hôn được diễn ra như thế nào?
Trình tự các bước thực hiện đăng ký kết hôn được diễn ra như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như sau:
- Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của TAND có hiệu lực pháp luật;
- CMND/CCCD/hộ chiếu.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cả hai cần cùng nhau có mặt và nộp những giấy tờ trên cho UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện đăng ký kết hôn.
Khi thuộc một trong những trường hợp sau đăng ký kết hôn với nhau thì cặp đôi cần cùng nhau có mặt và nộp những giấy tờ trên cho UBND cấp huyện:
- Người Việt Nam, người nước ngoài;
- Người Việt Nam cư trú ở trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Người Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài đăng ký kết hôn người Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Đại diện UBND tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu cặp đôi cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn. Nếu cả hai bên đều tự nguyện đồng ý kết hôn, đủ điều kiện kết hôn thì cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Cả người nam và người nữ cùng nhau ký tên vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ hộ tịch.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy có đủ điều kiện kết hôn, cán bộ tư pháp sẽ cấp GCN đăng ký kết hôn. Nếu cần xác minh thêm điều kiện kết hôn thì thời hạn cấp GCN kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài, việc trao GCN đăng ký kết hôn được thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ký vào GCN đăng ký kết hôn và Sổ hộ tịch.