Hướng dẫn đăng ký mã số mã vạch sản phẩm
Mục lục
Hiện nay, việc đăng ký mã số mã vạch của sản phẩm được các doanh nghiệp rất quan tâm bởi khi đăng ký thủ tục này thì sẽ giúp nâng cao sự uy tín của sản phẩm đối với khách hàng. Vậy đăng ký mã số mã vạch sản phẩm là gì? Trình tự thủ tục như thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Chúng tôi xin đưa ra những thông tin về vấn đề hướng dẫn đăng ký mã số mã vạch sản phẩm này để bạn tham khảo.
1. Căn cứ pháp lý
- Văn bản hợp nhất số 30/VBHN-VPQH Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2. Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm là gì?
Hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể khái niệm đăng ký mã vạch là gì? Đăng ký mã vạch là thủ tục pháp lý do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan Nhà nước là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã vạch sản phẩm, từ đó tổ chức, cá nhân có thể tiến hành đăng ký mã vạch trên sản phẩm.
Việc thực hành đặt mã vạch trên mỗi sản phẩm để sử dụng sẽ tạo điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp họ dễ dàng kiểm soát sản phẩm và dịch vụ. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
3. Cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước về đăng ký mã số mã vạch
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan thường trực giúp Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về mã số, mã vạch, với nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Hướng dẫn áp dụng mã số, mã vạch, tổ chức phổ biến, áp dụng mã số, mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổ chức mã vạch và mã vạch quốc tế GS1;
- Phát hành và quản lý các loại mã, mã vạch của tổ chức quốc tế về mã số, mã vạch GS1; quản lý và thực hiện các dịch vụ được ủy quyền bởi tổ chức mã vạch quốc tế GS1; khai thác tài nguyên và cơ sở dữ liệu quốc gia về mã, mã vạch;
- Đại diện Việt Nam tại tổ chức quốc tế mã số, mã vạch GS1 và tiến hành các hoạt động hợp tác quốc tế về mã số, mã vạch;
- Thu, quản lý và sử dụng phí mã số, mã vạch theo quy định của pháp luật;
- Nghiên cứu, phát triển ứng dụng, cung cấp dịch vụ, giải pháp về mã số, mã vạch và các công nghệ khác có liên quan;
- Chủ trì công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo về mã số, mã vạch.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
3.1. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận mới, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập trong trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
3.2. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số mã vạch
Bước 1: Người có nhu cầu đăng ký mã số mã vạch cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ như đã nêu ở trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục mã hóa, mã vạch phải lập 01 bộ hồ sơ tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì phải nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao y bản chính có chữ ký, đóng dấu.
Bước 3: Trình tự giải quyết thủ tục
Trường hợp phát hành mới:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực quản lý mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để đính chính. thay đổi, bổ sung;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nộp lệ phí theo quy định thì trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực quản lý mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận:
- Giấy chứng nhận được cấp lại áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực quản lý mã số, mã vạch cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan thường trực quản lý mã số, mã vạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;