Đăng ký mã số thuế online với thuế cá nhân cho nhân viên
Mục lục
Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 “Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước”. Tuy nhiên, trước khi nộp thuế, cần phải thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế. Vậy đăng ký mã số thuế online với thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên có được không và sẽ được tiến hành như thế nào?
1. Thủ tục đăng ký mã số thuế online với thuế cá nhân cho nhân viên công ty
Đăng ký mã số thuế cá nhân online có khá nhiều ưu điểm so với hình thức đăng ký trực tiếp, đặc biệt là rút ngắn khoảng thời gian thực hiện. Trong trường hợp đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên trong công ty, kế toán thực hiện theo sẽ trải qua các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập vào trang web
Để đăng ký mã số thuế theo hình thức trực tuyến, các cá nhân, tổ chức sẽ truy cập vào trang web Thuế điện tử của Tổng cục thuế – Bộ tài chính. Ngoài ra, để nhanh gọn hơn, bạn có thể click vào website Thuế điện tử.
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
Sau khi truy cập vào trang web nêu trên, khi đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên của công ty, kế toán nhấn chọn vào ô “Doanh nghiệp”. Tiếp theo, hệ thống sẽ ghi nhận và hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, kế toán chỉ cần điền đầy đủ thông tin về “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”
Ở bước này, bạn sẽ chọn vào mục “Đăng ký thuế”. Tại đây, nhấn tiếp “Đăng ký mới thay đổi thông tin cá nhân qua CQT”. Tiếp theo, nhấn chọn hồ sơ “05 – ĐK – TH -TCT”. Đây chính là mẫu đăng ký mã số thuế chung theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, khác với hình thức trực tiếp thì việc đăng ký này sẽ là các biểu mẫu kê khai điện tử.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp
Sau khi nhấn vào mục biểu mẫu, người thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế online sẽ tiến hành kê khai trực tuyến. Từ đó, sẽ nhập chính xác thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo như CMND/ CCCD tại bảng kê khai. Ngoài ra, nếu muốn đăng ký từ hai người trở lên thì nhấn đúp “Thêm dòng”.
Tiếp theo, người đăng ký sẽ điền “Ngày ký” và điền tên người đại diện theo điều lệ vào mục “Người đại diện pháp luật”. Sau đó, bấm vào ô “Hoàn thành kê khai” và nhấn nộp hồ sơ đăng ký thuế. Nếu muốn chắc chắn hơn, người thực hiện thủ tục này có thể kiểm tra lại kết quả tại “Tra cứu hồ sơ”. Tuy nhiên, sau 20 phút kể từ thời điểm nộp hồ sơ, người thực hiện việc đăng ký mới kiểm tra lại được thông tin đã kê khai.
2. Nếu cá nhân muốn tự đăng ký thì phải tiến hành như thế nào?
Bên cạnh việc ủy quyền cho công ty đăng ký, cá nhân có thể tự tiến hành đăng ký mã số thuế online đối với thuế thu nhập cá nhân, việc thực hiện sẽ theo trình tự sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào trang Thuế điện tử.
- Bước 2: Chọn vào mục “Cá nhân”. Sau đó nhấn vào “Đăng ký thuế lần đầu”. Tiếp theo, người đăng ký sẽ nhấn vào mục “Kê khai và nộp hồ sơ” và chọn tiếp “Cá nhân khác”.
- Bước 3: Cá nhân sẽ điền đầy đủ thông tin vào các ô bắt buộc có đánh dấu “*”. Sau đó nhấn nút “Tiếp tục”.
- Bước 4: Điền đầy đủ thông tin cá nhân vào “Tờ khai đăng ký thuế”. Sau đó chọn “Hoàn thành kê khai”. Tiếp theo, người đăng ký sẽ chọn tiếp vào “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”. Như vậy đã hoàn thành các bước đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân đối với hình thức trực tuyến.
3. Trong trường hợp đăng ký trực tiếp, hồ sơ chuẩn bị có gì khác?
Đối với trường hợp đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại Cơ quan thuế, người đăng ký sẽ không phải kê khai thông tin điện tử như trong trình tự đã nêu trên. Theo đó, hồ sơ chuẩn bị nếu thực hiện việc đăng ký trực tiếp sẽ bao gồm:
Đối với cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán
Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế, hồ sơ sẽ gồm có Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05 – ĐK – TCT, bản sao CCCD/ CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là quốc tịch Việt Nam, bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Đối với cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài
Đối tượng này cần có Tờ khai đăng ký thuế, Bản sao CCCD/ CMND/ Hộ chiếu của cá nhân, tổ chức. Ngoài ra còn còn bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng thu nhập tại nước ngoài.
Đối với cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước
Hồ sơ sẽ bao gồm Hồ sơ kê khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019.