Thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ mới nhất 2023
Mục lục
Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ là một trong những thủ tục hành chính quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp kinh doanh. Thủ tục này có ý nghĩa như nào? Cách đăng ký quyền sở hữu trí tuệ ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Lợi ích của việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ các tài sản trí tuệ. Một số quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng,… Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ mang đến những lợi ích như sau:
- Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình là hành động đưa vào vòng bảo vệ của pháp luật. Đây là cách để xác lập quyền sở hữu, là biện pháp để bảo vệ các sản phẩm dịch vụ, ý tưởng trước những tên trộm trí tuệ. Bên cạnh đó, việc đăng ký cũng giúp các doanh nghiệp, đối thủ khác không thể lợi dụng, giả mạo sản phẩm của mình để trục lợi kinh doanh.
- Việc đăng ký sở hữu trí tuệ giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho các doanh nghiệp. Đây là việc làm để tạo sự uy tín, chất lượng nhất định, tạo nên thương hiệu, bản quyền riêng để lưu hành sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Từ đó sẽ dễ chiếm được lòng tin của người tiêu dùng và đẩy mạnh việc kinh doanh hơn.
- Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cũng giúp sản phẩm có một vị trí nhất định trên thị trường. Những sản phẩm, dịch vụ đã được đăng ký sở hữu trí tuệ sẽ có mức giá cao hơn so với các sản phẩm khác.
2. Đối tượng có quyền đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
Theo quy định tại Khoản 1 điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2022 quy định quyền sở hữu trí tuệ như sau:
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
- Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
- Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
- Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
- Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
3. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ mới nhất hiện nay
Thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ sẽ được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn đối tượng đăng ký sở hữu trí tuệ: Với mỗi sản phẩm đăng ký sẽ có một mẫu đăng ký khác nhau, về cơ bản sẽ có những mẫu đăng ký sau:
- Đăng ký nhãn hiệu (còn gọi là đăng ký logo hoặc thương hiệu);
- Đăng ký chỉ dẫn địa lý;
- Đăng ký bằng sáng chế;
- Đăng ký kiểu dáng công nghiệp hay còn gọi là đăng ký kiểu dáng sản phẩm;
- Đăng ký giải pháp hữu ích;
- Đăng ký bản quyền (đối với các tác phẩm như bài hát, phần mềm, kịch bản, trò chơi, truyện, hình ảnh, tranh vẽ, âm nhạc…) hoặc các quyền liên quan (bản ghi âm, bản ghi hình, chương trình);
- Đăng ký quyền liên quan đến giống cây trồng.
Bước 2: Xác định cơ quan đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
- Việc đăng ký sở hữu công nghiệp sẽ do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam thực hiện để tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký các đối tượng sở hữu công nghiệp cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
- Việc đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan sẽ do Cục Bản quyền tác giả Việt Nam thực hiện như trên.
- Việc đăng ký quyền liên quan đến giống cây trồng sẽ do Cục Trồng trọt thực hiện thông qua các thủ tục hành chính nêu trên.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đối tượng sở hữu trí tuệ.
- 01 Tờ khai đăng ký bản quyền theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/QĐ-BVHTT: Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin;
- 02 Bản sao tác phẩm có bản quyền;
- 01 Bản chính giấy ủy quyền nếu người nộp đơn là người được ủy quyền;
- 01 Bản chính chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn được hưởng quyền đó của người khác do thừa kế, chuyển nhượng, thừa kế;
- 01 Bản chính văn bản đồng ý của đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
- 01 Văn bản đồng ý của các đồng sở hữu nếu bản quyền thuộc sở hữu chung.
Bước 4: Nộp và theo dõi hồ sơ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký, khách hàng sẽ nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan trên để được thẩm định hồ sơ đăng ký và theo dõi hồ sơ cho đến khi nhận được kết quả cuối cùng.