Nhãn hiệu tập thể là gì?
Mục lục
Nhãn hiệu tập thể là gì? Tại sao cần phải đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể? Điều kiện bảo hộ loại nhãn hiệu này là gì? Nó có gì khác so với nhãn hiệu thông thường? Thời gian bảo hộ nhãn hiệu tập thể kéo dài bao nhiêu lâu?… Cùng chúng tôi làm rõ các vấn đề trên qua nội dung bài viết dưới đây nhé.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022;
- Các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
2. Nhãn hiệu tập thể là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 16 và 17 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022 giải thích như sau:
16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
Do đó, nhãn hiệu tập thể có thể được định nghĩa như là dấu hiệu được sử dụng để phân biệt sản phẩm và dịch vụ của các cá nhân hoặc tổ chức nằm trong cùng một tổ chức (là những người sở hữu nhãn hiệu tập thể) so với sản phẩm và dịch vụ của các tổ chức hoặc cá nhân không liên quan đến tổ chức đó.
Ví dụ về nhãn hiệu tập thể: Xoài Cao Lãnh. Loại xoài chất lượng, được công nhận là đặc sản nổi tiếng của Đồng Tháp Mười; phần lớn dùng để xuất khẩu. Các thành viên khi đăng ký và được tổ chức, là chủ sở hữu nhãn hiệu Xoài Cao Lãnh đồng ý thì sẽ được dùng để quảng bá thương hiệu đó. Nhãn hiệu này còn dùng để phân biệt mặt hàng xoài của các tổ chức khác; hay thuộc khu vực khác.
3. Tại sao cần phải đăng ký nhãn hiệu tập thể?
Ngày nay, việc đăng ký nhãn hiệu tập thể tại cơ quan có thẩm quyền có ý nghĩa rất quan trọng, cụ thể như sau:
- Đăng ký nhãn hiệu tập thể sẽ mang lại lợi ích cho các thành viên trong tổ chức bằng cách tối ưu hóa việc tiếp thị sản phẩm của họ. Điều này đặc biệt quan trọng khi bắt đầu kinh doanh mới, giúp thúc đẩy tốc độ bán hàng và tạo ra sự độc đáo.
- Nhờ vào uy tín đã được xây dựng trước đó bởi tổ chức hoặc tập thể, việc đăng ký nhãn hiệu tập thể mang lại lợi thế cạnh tranh. Việc bảo vệ nhãn hiệu tập thể cũng tương tự như bảo vệ các nhãn hiệu thông thường. Chủ sở hữu của nhãn hiệu này có quyền ngăn chặn việc sử dụng trái phép nhãn hiệu của họ, cho phép các thành viên sử dụng nhãn hiệu trong phạm vi bảo hộ, và có khả năng thực hiện các biện pháp pháp lý để bảo vệ quyền của họ, bao gồm yêu cầu cơ quan chính phủ can thiệp hoặc đưa ra tố tụng trước tòa án khi cần thiết.
4. Điều kiện để bảo hộ nhãn hiệu tập thể theo quy định hiện hành
Để nhãn hiệu tập thể được bảo hộ cần đáp ứng các điều kiện chung được quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022, cụ thể như sau:
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Theo đó, một nhãn hiệu tập thể được bảo hộ khi thỏa mãn các điều kiện cụ thể tại Điều 74 Luật này:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó bằng một hoặc nhiều màu sắc.
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức là chủ sở hữu của nhãn hiệu tập thể với các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
5. Sự khác biệt giữa nhãn hiệu tập thể với nhãn hiệu thông thường
Sự khác biệt giữa nhãn hiệu tập thể với nhãn hiệu thông thường được thể hiện qua các tiêu chí so sánh sau:
5.1. Về chức năng
- Nhãn hiệu thông thường dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức với nhau.
- Còn nhãn hiệu tập thể phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức sở hữu nhãn hiệu này với các chủ thể không phải là thành viên của tổ chức đó.
5.2. Chủ sở hữu
- Đối với nhãn hiệu thông thường có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Còn đối với nhãn hiệu tập thể là tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp.
5.3. Chủ thể có quyền đăng ký
- Nhãn hiệu thông thường: Chủ sở hữu nhãn hiệu thông thường
- Nhãn hiệu tập thể: Chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể. Tuy nhiên đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ thì tổ chức tập thể của các thành viên tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó mới có quyền đăng ký.
5.4. Quy chế sử dụng
- Nhãn hiệu thông thường: Không yêu cầu phải có
- Nhãn hiệu tập thể: Tổ chức tập thể cần xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và các thành viên khi sử dụng nhãn hiệu tập thể phảI tuân thủ theo quy chế này.
5.5. Chủ thể có quyền sử dụng
- Nhãn hiệu thông thường: Chủ sở hữu; Cá nhân được chủ sở hữu cho phép sử dụng.
- Nhãn hiệu tập thể: Các thành viên của tổ chức tập thể; Tổ chức tập thể. Lưu ý: nhãn hiệu tập thể không được phép chuyển giao quyền sử dụng cho các chủ thể không phải là thành viên của tổ chức tập thể
6. Nhãn hộ tập thể được bảo hộ trong bao nhiêu lâu?
Theo quy định tại Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022 thì thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu tập thể là 10 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ và được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
7. Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể của Phan Law Vietnam
Nếu bạn gặp nhiều khó khăn hoặc muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể nhanh chóng, tiết kiệm công sức, thời gian và tiền bạc, hãy liên hệ ngay với Phan Law Vietnam để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi cam kết đem đến cho Quý Khách hàng sự hài lòng cao nhất.