Lợi ích và quy trình đăng ký nhãn hiệu công ty
Mục lục
Nhãn hiệu đóng vai trò lớn trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào; giúp định vị sản phẩm, dịch vụ trong tâm trí Khách hàng cũng như tạo sự khác biệt trên thị trường. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, nhãn hiệu rất dễ bị xâm phạm bởi các hành vi trái pháp luật, dễ tác động đến kết quả kinh doanh. Do đó, cần đăng ký nhãn hiệu công ty để có căn cứ pháp lý bảo vệ nhãn hiệu. Trong bài viết này sẽ tư vấn và hướng dẫn cho các bạn nắm rõ cách đăng ký bảo hộ nhãn hiệu doanh nghiệp.
1. Những lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu công ty
Khi công ty đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ đem lợi những lợi ích như:
Thứ nhất, độc quyền sử dụng nhãn hiệu trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất
Khi được cấp văn bằng bảo hộ, các bạn sẽ được độc quyền sử dụng nhãn hiệu đã đăng ký cho hàng hóa/dịch vụ. Văn bằng bảo hộ là cơ sở pháp lý để khai thác lợi ích thương mại, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khỏi các hành vi xâm phạm nhãn hiệu.
Thứ hai, tăng cường vị thế cạnh tranh
Khi xây dựng được một nhãn hiệu uy tín và có tầm ảnh hưởng thì sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong mắt người tiêu dùng, đối tác. Đây là tâm lý chung của Khách hàng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Bởi lẽ sản phẩm/dịch vụ giúp người tiêu dùng, đối tác nhận diện được công ty mang nhãn hiệu.
Thứ ba, bảo hộ nhãn hiệu khỏi các hành vi xâm phạm
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và được độc quyền sử dụng trong phạm vi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký sẽ giúp công ty hạn chế các bên khác sử dụng trái phép nhãn hiệu. Vì nếu phát hiện có hành vi xâm phạm thì có thể yêu cầu bên xâm phạm chấm dứt hành vi thông qua hòa giải, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý, thậm chí là khởi kiện ra Tòa án.
2. Tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký bảo hộ
Để đánh giả khả năng đăng ký nhãn hiệu trước khi nộp đơn, chúng ta cần tiến hành thủ tục tra cứu chuyên sâu với mục đích kiểm tra xem nhãn hiệu đăng ký có trùng hoặc tương với gây nhầm lẫn với một nhãn hiệu khác đã được nộp đơn đăng ký trước đó hay không? Từ đó sẽ quyết định xem có nên nộp đơn đăng ký hay không.
Hiện nay có hai cách để giúp các tổ chức kiểm tra đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Cụ thể đó là:
Cách 1: Vào trang web Cục sở hữu trí tuệ. Tại đây, bạn có thể tìm kiếm thông tin về các đơn yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu đã công bố và các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng, đang được bảo hộ tại Việt Nam.
Truy cập vào đường link web: http://wipopublish.ipvietnam.gov.vn/
Cách 2: Tra cứu theo dịch vụ bằng cách gửi mẫu nhãn hiệu cho các Công ty luật hoặc các đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ để họ tra cứu. Thông thường các đơn vị dịch vụ này thường thiết lập một “kênh tra cứu riêng” với Cục sở hữu trí tuệ.
3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu công ty
Để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu công ty, cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu công ty bao gồm những loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị đăng ký nhãn hiệu;
- Mẫu nhãn hiệu công ty dự định đăng ký bảo hộ độc quyền;
- Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền chủ thể khác thực hiện (nếu có);
- Văn bản chứng minh quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu công ty;
- Giấy tờ chứng minh quyền ưu tiên;
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí đăng ký bảo hộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện tại TP.HCM, Đà Nẵng.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
Sẽ trải qua có giai đoạn sau:
- Thẩm định hình thức: Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra việc tuân thủ về hình thức đối với đơn đăng ký (đảm bảo đơn đã được khai đúng, xác định đúng nhóm đăng ký bảo hộ, tư cách pháp lý của chủ đơn,…), từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không;
- Công bố đơn đăng ký: Trong vòng 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ phải thực hiện thủ tục công bố đơn đăng ký nhãn hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Thẩm định nội dung: Nhằm đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi bảo hộ tương ứng;
- Nhận kết quả đăng ký bảo hộ: Sau khi kiểm tra điều kiện bảo hộ, nếu đáp ứng yêu cầu thì chủ sở hữu sẽ được cấp văn bằng bảo hộ. Ngược lại, nếu không đáp ứng yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối và nêu rõ lý do.