Thế nào là đăng ký bản quyền thương hiệu?
Mục lục
Kính chào văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có vấn đề mong được giải đáp như sau:
Công ty của tôi chuyên cung cấp các dòng mỹ phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ các nước Châu Âu và Châu Mỹ. Tôi muốn xây dựng một thương hiệu có tiếng trong lĩnh vực này tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tôi được biết mình càn phải tiến hành thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu trước để bảo đảm cho quá trình hoạt động sau này. Tôi có tự tìm hiểu thông qua sự tư vấn của một số người hoạt động cùng ngành nhưng vẫn chưa bảo đảm được độ chính xác. Vậy nên rất mong được sự tư vấn của luật sư để tôi có thể hiểu hơn về vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Trả lời:
Phan Law Vietnam gửi lời chào đến bạn, cảm ơn bạn đã có sự quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với nội dung thắc mắc của bạn, chúng tôi xin trả lời như sau:
Thương hiệu là gì?
Mỗi doanh nghiệp sẽ gắn liền với những loại sản phẩm, dịch vụ tương ứng. Những sản phẩm, dịch vụ đó sẽ lại gắn liền với một thương hiệu mang dấu ấn của doanh nghiệp đó. Nhiều ý kiến cho rằng thương hiệu chính là tên gọi của công ty hay doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ đó. Tuy nhiên dưới góc độ của pháp luật mà cụ thể là Luật sở hữu trí tuệ thì thương hiệu có một định nghĩa chi tiết hơn
Khoản 16 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định thương hiệu, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Những nhãn hiệu hay thương hiệu thông thường sẽ được xác định chung là loại nhãn hiệu này. Bên cạnh đó là một số loại nhãn hiệu đặc biệt như:
– Nhãn hiệu tập thể (khoản 17 Điều 4): nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
– Nhãn hiệu chứng nhận (khoản 18 Điều 4) : nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
– Nhãn hiệu liên kết (khoản 19 Điều 4): các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
– Nhãn hiệu nổi tiếng (khoản 20 Điều 4): nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Đăng ký bản quyền thương hiệu là gì?
Thương hiệu hay nhãn hiệu là một đối tượng được bảo hộ sở hữu trí tuệ bằng quyền sở hữu công nghiệp. Vì là đối tượng thuộc cơ chế quyền sở hữu công nghiệp nên để được xác lập thì phải thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu. Kết quả của thủ tục này chính là việc chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Cơ quan có thẩm quyền mà cụ thể là Cục sở hữu trí tuệ sẽ trực tiếp xem xét, phê duyệt và cấp văn bằng cho chủ sở hữu một cách hợp pháp. Sau khi được cấp giấy chứng nhận, chủ sở hữu và nhãn hiệu đăng ký sẽ được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu.
Hướng dẫn quy trình đăng ký bản quyền thương hiệu
Đơn đăng ký bản quyền thương hiệu sẽ được nộp trực tiếp đến Cục sở hữu trí tuệ. Để có quyết định cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ thì đơn đăng ký sẽ phải trải qua các bước sau:
Bước 1: Thẩm định hình thức
Đơn đăng ký bản quyền thương hiệu được nộp thì trước hết sẽ phải kiểm tra về tính hợp lệ của hình thức đơn. Qúa trình này được thực hiện trong thời hạn 01 tháng tính từ ngày nộp đơn. Sau đó đơn vị tiếp nhận đơn sẽ tiến hành ra quyết định có chấp nhận đơn hay không.
Bước 2: Công bố đơn
Trường hợp đơn đăng ký thương hiệu đáp ứng đủ các điều kiện về hình thức và được chấp nhận thì đơn đăng ký đó sẽ được công bố trên công báo sở hữu công nghiệp. Thời hạn thực hiện tối đa là 2 tháng kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 3: Thẩm định nội dung
Cục sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định nội dung trong đơn trên cơ sở các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan. Kiểm tra xem có chính xác với thực tế và phù hợp với các quy định của pháp luật hay không. Thời gian để thực hiện giai đoạn này tối đa là 06 tháng kể từ ngày công bố đơn hợp lệ.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền thương hiệu
Khi đơn đăng ký đảm bảo đầy đủ các điều kiện cần thiết thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ thông báo cho bên nộp đơn quyết định cấp giấy chứng nhận bằng một văn bản. Còn trường hợp đơn đăng ký không đủ điều kiện để cấp văn bằng thì sẽ có thông báo từ chối cấp giấy chứng nhận.