Tìm hiểu quyền sở hữu trí tuệ năm 2022
Mục lục
Quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là tập hợp các quyền đối với những tài sản vô hình. Trong đó tài sản vô hình được biết là kết quả của quá trình tư duy sáng tạo trong bộ não con người hay uy tín kinh doanh của các chủ thể. Được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo hộ, được biểu hiện dưới nhiều hình thức vật chất khác nhau nhưng có trị giá được tính bằng tiền và có thể trao đổi.
Đặc điểm của quyền sở hữu trí tuệ gì?
Hiện nay, quyền sở hữu trí tuệ có những đặc điểm nổi trội như sau:
- Đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là tác giả, chủ sở hữu của tài sản trí tuệ như các tác phẩm, sáng chế,…
- Có quyền đối với tài sản vô hình nhưng không phải tài sản vô hình nào cũng được bảo hộ mà bắt buộc phải có sự sáng tạo của người tạo ra sản phẩm đó;
- Chỉ được bảo hộ trong phạm vi một quốc gia, trừ khi có tham gia Điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ thì lúc đó phạm vi bảo hộ sẽ được mở rộng ra những quốc gia là thành viên của Điều ước quốc tế;
- Pháp luật Việt Nam có đặt ra thời hạn bảo hộ. Trong khoảng thời gian bảo hộ, quyền sở hữu trí tuệ là bất khả xâm phạm, tức là bất kỳ chủ thể nào cũng không được có hành vi xâm phạm các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Hết thời hạn bảo hộ, đối tượng sở hữu trí tuệ sẽ trở thành tài sản chung, ai cũng có quyền sử dụng mà không cần sự cho phép của chủ sở hữu;
- Mục đích của bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ; ngăn chặn, chấm dứt những hành vi xâm phạm.
Căn cứ phát sinh quyền sở hữu trí như thế nào?
Theo quy định Luật sở hữu trí tuệ hiện hành, tùy từng đối tượng bảo hộ mà quyền sở hữu trí tuệ có căn cứ xác lập bảo hộ khác nhau. Cụ thể như sau:
- Quyền tác giả: Từ khi được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định;
- Quyền liên quan quyền tác giả: Từ khi được định hình hoặc thực hiện mà không gây ra bất kỳ phương hại nào đến các quyền tác giả;
- Bí mật kinh doanh: Được xác lập dựa trên cơ sở có được một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật những bí mật trong hoạt động kinh doanh đó;
- Sáng chế, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ;
- Nhãn hiệu nổi tiếng: Xác lập quyền bảo hộ dựa trên cơ sở sử dụng nhãn hiệu đó;
- Tên thương mại: Xác lập quyền bảo hộ dựa vào việc sử dụng hợp pháp;
- Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh: Xác lập quyền bảo hộ dựa vào việc hoạt động cạnh tranh kinh doanh;
- Quyền đối với giống cây trồng: Xác lập quyền bảo hộ trên cơ sở quyết định cấp Bằng bảo hộ.
Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ năm 2022 được diễn ra như thế nào?
Đối với từng đối tượng sở hữu trí tuệ sẽ có thủ tục đăng ký khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản các bước thực hiện thủ tục sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Lựa chọn đối tượng sở hữu trí tuệ
Pháp luật sở hữu hiện hành quy định những đối tượng sở hữu trí tuệ sau đây:
- Quyền tác giả: Tác phẩm nghệ thuật, văn học, khoa học;
- Quyền liên quan đến bản quyền: Cuộc biểu diễn, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa, chương trình phát sóng, bản ghi âm, ghi hình;
- Quyền sở hữu công nghiệp: Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bí mật kinh doanh, tên thương mại, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý;
- Quyền đối với vật liệu nhân giống, vật liệu thu hoạch;
Bước 2: Xác định cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hồ sơ đăng ký như sau:
- Đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả: Nộp hồ sơ tại Cục bản quyền tác giả;
- Đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đăng ký bảo hộ quyền liên quan đến giống cây trồng: Nộp hồ sơ tại Cục trồng trọt.
Bước 3: Soạn thảo đơn đăng ký và giấy tờ liên quan
Tùy từng đối tượng sở hữu trí tuệ mà sẽ yêu cầu bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ khác nhau để cho phù hợp.
Bước 4: Nộp hồ sơ và theo dõi kết quả
Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Sau khi Cục bản quyền tác giả hoặc Cục sở hữu trí tuệ hoặc Cục trồng trọt nhận được hồ sơ sẽ tiếp hành kiểm tra hồ sơ có hợp lệ và đủ điều kiện bảo hộ không? Từ đó ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.