Tìm hiểu quyền sở hữu trí tuệ là gì? Cơ chế bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Mục lục
Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Là tập hợp các quyền đối với những tài sản trí tuệ – Là kết quả của quá trình tư duy sáng tạo không ngừng nghỉ của bộ não con người hay uy tín kinh doanh của các chủ thể. Hãy cùng tìm hiểu những đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và cơ chế bảo hộ của từng đối tượng.
1. Tìm hiểu quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của các chủ thể đối với chính tài sản trí tuệ của họ, bao gồm:
- Quyền tác giả: Các quyền đối với tác phẩm do chủ thể sáng tạo ra hoặc sở hữu;
- Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan): Quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng;
- Quyền sở hữu công nghiệp: Các quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh;
- Quyền giống cây trồng: Các quyền đối với giống cây trồng mới được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
2. Đặc điểm quyền sở hữu trí tuệ
Có thể thấy quyền sở hữu trí tuệ có những đặc điểm tiêu biểu như:
- Đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là tác giả, chủ sở hữu của tài sản trí tuệ như các tác phẩm, sáng chế,…
- Không phải tài sản vô hình nào cũng được bảo hộ mà bắt buộc phải có sự sáng tạo để tạo ra sản phẩm đó;
- Chỉ được bảo hộ trong phạm vi một quốc gia, trừ khi có tham gia Điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ thì lúc đó phạm vi bảo hộ sẽ được mở rộng ra những quốc gia là thành viên của Điều ước quốc tế;
- Pháp luật Việt Nam có đặt ra thời hạn bảo hộ. Trong thời gian bảo hộ, quyền sở hữu trí tuệ là bất khả xâm phạm, tức là không ai được phép xâm phạm các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Hết thời hạn bảo hộ, những đối tượng sở hữu trí tuệ này sẽ trở thành tài sản chung của người dân, ai cũng có quyền sử dụng mà không cần sự cho phép của chủ sở hữu;
- Mục đích của bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ; ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm,…
3. Cơ chế bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ hiện hành, để được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cần thỏa mãn điều kiện sau:
- Quyền tác giả: Được bảo hộ khi tác phẩm có tính nguyên gốc và được định hình dưới một hình thức vật chất nhất định;
- Quyền liên quan: Được pháp luật bảo hộ khi không gây phương hại đến quyền tác giả;
- Quyền sở hữu công nghiệp: Nhãn hiệu nổi tiếng, tên thương mại (bảo hộ trên cơ sở sử dụng); sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý (được bảo hộ dựa trên văn bằng bảo hộ); bí mật kinh doanh (bảo hộ trên cơ sở sử dụng và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh); chống cạnh tranh không lành mạnh (bảo hộ trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh);
- Quyền đối với giống cây trồng: Được bảo hộ dựa trên văn bằng bảo hộ.
4. Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
Đối với từng đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ sẽ có thủ tục đăng ký khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thủ tục đăng ký như sau:
Bước 1: Lựa chọn đối tượng đăng ký
Cần xác định rõ đối tượng muốn đăng ký là gì? Đó có thể là một trong các loại sau:
- Quyền tác giả: Tác phẩm nghệ thuật, văn học, khoa học;
- Quyền liên quan: Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa, chương trình phát sóng;
- Quyền sở hữu công nghiệp: Tên thương mại, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bí mật kinh doanh;
- Quyền đối với vật liệu thu hoạch, vật liệu nhân giống;
Bước 2: Xác định cơ quan có thẩm quyền
Cần xác định chính xác nơi thực hiện thủ tục đăng ký tại đâu để được cấp văn bằng bảo hộ, cụ thể như sau:
- Quyền tác giả, quyền liên quan: Nộp tại Cục bản quyền tác giả;
- Quyền sở hữu công nghiệp: Nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ;
- Quyền giống cây trồng: Nộp tại Cục trồng trọt.
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ
Tùy từng đối tượng cụ thể mà sẽ yêu cầu bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ khác nhau để cho phù hợp.
Bước 4: Nộp bộ hồ sơ bảo hộ và theo dõi kết quả
Nộp bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền như đã đề cập ở trên. Sau khi Cục bản quyền tác giả, Cục sở hữu trí tuệ hoặc Cục trồng trọt tiếp nhận hồ sơ thì sẽ kiểm tra hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện bảo hộ không? Từ đó ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối.