Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập
Mục lục
Thuế môn bài là loại thuế trực thu đánh trên số vốn đã đăng ký của doanh nghiệp (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm liền kề trước đó (đối với hộ kinh doanh cá thể). Mức nộp thuế môn bài hàng năm không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập và cho một số chủ thể khác.
1. Đối tượng nào được miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập?
Theo quy định tại khoản 8 Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ quy định những chủ thể được miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập như sau:
Thứ nhất, không giới hạn thời gian miễn thuế môn bài
- Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;
- Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định;
- Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình sản xuất muối;
- Tổ chức, nhóm cá nhân và hộ gia đình thực hiện nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá;
- Điểm bưu điện văn hoá của xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử);
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
- Quỹ tín dụng nhân dân của xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân thực hiện kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của cơ quan Ủy ban Dân tộc;
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Thứ hai, có giới hạn thời gian miễn thuế môn bài
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 – ngày 31 tháng 12) đối với tổ chức thành lập mới; hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. Khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân được miễn lệ phí tiền môn bài;
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí tiền môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Mức thu thuế môn bài đối với tổ chức như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Tổ chức có mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Tổ chức có mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và những tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Lưu ý: Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức (Không gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác) căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh. Trường hợp không có vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Mức thu thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân và những hộ gia đình có doanh thu trên 300 triệu – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân và những hộ gia đình có doanh thu trên 100 triệu – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Lưu ý: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí đóng môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.