Mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp
Mục lục
Mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp là loại giấy tờ không thể thiếu ở bất kỳ bộ hồ sơ đăng ký của loại hình công ty nào. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ dựa vào mẫu đăng ký sẽ xác định những thông tin cơ bản của công ty, kiểm tra thông tin đã đầy đủ và chính xác chưa? Đây là một trong những giấy tờ quyết định bộ hồ sơ có được phê duyệt không? Và có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

1. Mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 quy định các mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với tất cả loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần). Nhìn chung các mẫu đăng ký đều gồm những nội dung sau:
- Thông tin của chủ sở hữu doanh nghiệp: Nếu là cá nhân thì sẽ gồm những nội dung như họ tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, thông tin giấy tờ tùy thân, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email. Nếu là tổ chức thì sẽ gồm những nội dung như tên tổ chức, mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính, quốc gia, điện thoại, fax, email, website, thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo uỷ quyền, thông tin về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mô hình tổ chức công ty;
- Tình trạng thành lập công ty: Thành lập mới hay do chuyển đổi loại hình;
- Tên doanh nghiệp: Tên được viết bằng tiếng việt, tên được viết bằng tiếng anh và tên viết tắt (nếu có);
- Địa chỉ trụ sở chính: Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn, Xã/Phường/Thị trấn, Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh, Tỉnh/Thành phố; điện thoại; fax, email, website (nếu có);
- Thông tin ngành nghề kinh doanh: Ghi rõ tên ngành, mã ngành, ngành nghề kinh doanh chính;
- Nguồn vốn điều lệ: Loại nguồn vốn là gì? Là Vốn ngân sách nhà nước hay vốn tư nhân hay vốn nước ngoài hay vốn khác? Số tiền và tỷ lệ từng nguồn vốn là bao nhiêu?
- Thông tin vốn đầu tư/góp vốn: Số vốn đầu tư là bao nhiêu? Tài sản dùng để góp vốn (đồng việt nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi , vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, các tài sản khác), giá trị từng loại tài sản góp vốn là bao nhiêu? Chiếm bao nhiều phần trăm trong số vốn đầu tư của công ty;
- Thông tin đăng ký thuế: Thông tin của giám đốc, tổng giám đốc; kế toán trưởng/phụ trách kế toán; địa chỉ nhận thông báo thuế; ngày bắt đầu hoạt động; hình thức hạch toán; năm tài chính; tổng số lao động dự kiến; phương pháp tính thuế;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Đăng ký sử dụng hóa đơn;
- Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội;
- Thông tin về công ty được chuyển đổi;
- Chữ ký của chủ sở hữu doanh nghiệp.

2. Tầm quan trọng của mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp?
Khi lập hồ sơ đăng ký thành lập công ty, dù bạn chọn loại hình công ty nào để đăng ký cũng đều cần phải có mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp tương ứng với loại hình công ty trong bộ hồ sơ đăng ký. Mẫu đơn đăng ký sẽ khái quát những thông tin của chủ sở hữu doanh nghiệp, những chủ thể góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh, số vốn điều lệ, vốn đầu tư, thông tin đăng ký thuế,…
Việc kê khai đầy đủ và chính xác sẽ góp phần cho quá trình đăng ký công ty. Bởi vì Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính của công ty, sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ đăng ký thì sẽ mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp và các giấy tờ liên quan để biết được những nội dung cơ quan và nhu cầu của chủ sở hữu công ty. Từ đó xét duyệt bộ hồ sơ đăng ký đã điền đầy đủ thông tin, chính xác và hợp lệ chưa? Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, khi không đáp ứng điều kiện thì sẽ bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Bộ hồ sơ thành lập công ty hiện nay gồm những gì?
Mỗi loại hình doanh
nghiệp kinh doanh sẽ yêu cầu bộ hồ sơ đăng ký Giấy chứng nhận thành lập doanh
nghiệp khác nhau, cụ thể như sau:
Công ty tư nhân:
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Bản sao y giấy căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của chủ công ty tư nhân.
Công ty hợp danh:
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Dự thảo điều lệ thành lập công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao y giấy cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của thành viên;
- Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Dự thảo điều lệ thành lập doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao y giấy cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của những thành viên công ty là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của thành viên là tổ chức; căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
Công ty cổ phần:
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Dự thảo điều lệ thành lập doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của cổ đông là tổ chức; căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.