Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp năm 2024
Mục lục
Không phải ai cũng nắm rõ hồ sơ và thủ tục đăng ký công ty. Do đó, bài viết dưới đây Văn phòng Luật sư đăng ký bản quyền sẽ hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp để các bạn nắm rõ, gồm điều kiện thành lập doanh nghiệp; hồ sơ, thủ tục thành lập công ty để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ những nội dung trên.
1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty là những yêu cầu mà pháp luật quy định phải đáp ứng để có thể thành lập và đăng ký kinh doanh dưới một hình thức nào đó. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, chủ thể thành lập
Mọi chủ thể đều được thành lập doanh nghiệp, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như cán bộ, công chức, viên chức; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;…

Thứ hai, ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo quy định điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2020, một trong những điều kiện để công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký hoạt động kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
Công ty chỉ được phép kinh doanh những ngành nghề đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì công ty phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, vốn thành lập công ty
Vốn của công ty do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi mở công ty. Tuy nhiên, đối với những ngành nghề có điều kiện về mức vốn tối thiểu để thành lập công ty thì bắt buộc phải đáp ứng.
Thứ tư, tên công ty
Theo Luật doanh nghiệp năm 2020, tên công ty phải đáp ứng các điều kiện về cách đặt tên và không thuộc các trường hợp bị cấm như trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký; sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống lịch sử;…
Thứ năm, địa điểm đặt trụ sở công ty
Trụ sở phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định gồm số nhà, tên đường, tên phường/xã/thị trấn, tên quận/huyện/thị xã/TP thuộc tỉnh hoặc TP trung ương/ tỉnh.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Tùy từng loại hình công ty mà cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký khác nhau, cụ thể như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp tư nhân
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Bản sao y giấy căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của chủ công ty tư nhân.
Thứ hai, công ty hợp danh

- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Dự thảo điều lệ mở công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao y giấy cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của thành viên;
- Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
Thứ ba, công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Dự thảo điều lệ mở công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao y giấy cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của những thành viên công ty là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của thành viên là tổ chức; căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- GCN đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
Thứ tư, công ty cổ phần
- Giấy yêu cầu thành lập công ty;
- Dự thảo điều lệ mở công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- CCCD/CMND/hộ chiếu của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của cổ đông là tổ chức; căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
3. Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ trên, các bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Khi đó, cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Bạn có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu điện.
Ngược lại, khi hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải có văn bản thông báo về nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký doanh nghiệp thì cần có văn bản thông báo và nêu rõ lý từ chối.