Hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất
Mục lục
Ngày nay, một trong những hoạt động thương mại phổ biến nhất là nhượng quyền thương mại. Đối với hoạt động kinh doanh này thì hợp đồng nhượng quyền thương mại đóng vai trò quan trọng nhất để có thể đảm bảo tối đa quyền và lợi ích của các bên trong kinh doanh.
Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?
Hợp đồng nhượng quyền thương mại là hợp đồng mà theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành kinh doanh.
Hình thức hợp đồng nhượng quyền thương mại
Điều 285 Luật thương mại quy định: “Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương”.
Theo đó hình thức bắt buộc của hợp đồng nhượng quyền thương mại là:
– Hình thức văn bản;
– Hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương: fax, email…
Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại thường có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nội dung của quyền thương mại, bao gồm:
- Quyền được bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành công việc kinh doanh cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ theo một hệ thống do bên nhượng quyền quy định và được gắn bó với nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
- Quyền được bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho bên nhận quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền thương mại chung;
- Quyền được bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền sơ cấp quyền thương mại chung;
- Quyền được bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền thương mại theo hợp đồng phát triển quyền thương mại.
b) Quyền, nghĩa vụ của bên nhượng quyền:
Theo Luật thương mại 2005, quyền và nghĩa vụ của các bên được cụ thể như sau:
Quyền của bên nhượng quyền bao gồm:
– Nhận tiền nhượng quyền;
– Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương mại;
– Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
Nghĩa vụ của bên nhượng quyền gồm có những nghĩa vụ sau:
– Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
– Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ năng thường xuyên cho thương nhân nhượng quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;
– Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
– Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
– Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
c) Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương pháp thanh toán.
d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
e) Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định thời hạn như sau:
a) Thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên trong hợp đồng thỏa thuận.
b) Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể chấm dứt trước thời hạn thỏa thuận trong các trường hợp quy định tại Điều 16 của Nghị định này.