Đăng ký bảo hộ logo nhãn hiệu
Logo mang một ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở để phân biệt hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Đăng ký bảo hộ logo là việc làm hết sức cần thiết để chủ sở hữu có thể bảo vệ sản phẩm khỏi những hành vi xâm phạm.
————————————————————————————————————————————-
Có thể bạn quan tâm
- Lợi ích khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
- Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký nhãn hiệu
- Ý nghĩa của việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền
- Phan Law Vietnam cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu
Trường hợp chủ sở hữu muốn đăng ký bảo hộ logo như là đăng ký nhãn hiệu (Sau đây gọi là nhãn hiệu) thì sẽ tuân thủ những quy định về việc bảo hộ nhãn hiệu. Theo đó logo được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Tuy nhiên không phải nhãn hiệu nào cũng được bảo hộ, pháp luật cũng loại trừ những dấu hiệu không được bảo hộ:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
Yêu cầu đầu tiên đối với một nhãn hiệu đó là có khả năng phân biệt. Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bản xác nhận quyền sở hữu đối với nhãn hiệu, là cơ sở để chứng minh khi xảy ra vấn đề xâm phạm nhãn hiệu theo quy định tại Điều 203 Luật Sở hữu trí tuệ. Giấy này có hiệu lực 10 năm và được gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu cơ bản
- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
- Mẫu nhãn hiệu
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp
- Chứng từ nộp phí nộp đơn.