Văn bằng đăng ký sáng chế có thời hạn bảo hộ bao lâu?
Mục lục
Sáng chế là một trong những loại đối tượng sở hữu công nghiệp đặc biệt quan trong được pháp luật công nhận và bảo hộ. Sau khi đăng ký sáng chế thành công, bạn sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sáng chế để chứng minh quyền sở hữu của mình đối với sáng chế đó. Trình tự xét duyệt, cấp văn bằng diễn ra như thế nào? Hiệu lực và thời hạn của văn bằng sáng chế được quy định ra sao? Cùng Phan Law Vietnam tìm hiểu câu trả lời ngay trong nội dung bài viết dưới đây.
Đăng ký sáng chế có phải là thủ tục bắt buộc?
Căn cứ phát sinh quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành như sau:
“Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
Như vậy, để pháp luật xác nhận phát sinh quyền sở hữu công nghiệp với sáng chế, bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký xét duyệt tại Cục Sở hữu trí tuệ theo đúng trình tự quy định.
Các đặc điểm cần thiết để sáng chế của bạn được bảo hộ
Tương tự như mọi loại đối tượng sở hữu công nghiệp khác, để được công nhận bảo hộ và cấp bằng độc quyền, sáng chế phải đáp ứng ba điều kiện sau:
Sáng chế phải có tính mới
Nếu sáng chế chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ thì được xem là có tính mới.
Phải có trình độ sáng tạo
Trình độ sáng tạo của sáng chế được xác định theo quy định tại Điều 61 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
“Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.”
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Khả năng áp dụng công nghiệp là việc có thể áp dụng sáng chế vào việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.
Hiệu lực và thời hạn đối với văn bằng sáng chế
Văn bằng độc quyền sáng chế được cấp cho chủ sở hữu sáng chế đáp ứng đầy đủ cả ba yếu tố nêu ở phần trên. Bạn phải nộp hồ sơ đến Cục Sở hữu trí tuệ với thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu số 01-SC Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
- Bản mô tả sáng chế
- Bản tóm tắt sáng chế
- Giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)
- Các tài liệu chứng minh quyền nộp đơn
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Văn bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực sử dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam, hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. Bạn phải nộp lệ phí theo quy định để duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ này.