Hợp đồng nhượng quyền thương mại mẫu
Mục lục
Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta thì hoạt động nhượng quyền thương mại là hoạt động được rất nhiều thương nhân lựa chọn làm phương thức kinh doanh cho doanh nghiệp của mình. Khi nhượng quyền, bạn cần ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại mẫu. Vậy, mẫu hợp đồng gồm những nội dung nào?
1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại mẫu như thế nào?
Hợp đồng nhượng quyền thương mại là sự thỏa thuận giữa các thương nhân trong việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động thương mại. Bắt buộc phải được lập dưới dạng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương như telex…
Hợp đồng nhượng quyền thương mại mẫu sẽ có những nội dung chính như sau:
- Quốc ngữ ghi in hoa: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM;
- Tiêu ngữ ghi in hoa chữ cái đầu của các cụm từ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc;
- Loại giấy tờ của văn bản: “Hợp đồng nhượng quyền thương mại”;
- Thông tin bên nhượng quyền, bên nhượng quyền: Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật, số điện thoại liên hệ,…
- Nội dung: Nội dung nhượng quyền thương mại; phạm vi nhượng quyền; các quyền và nghĩa vụ mà bên nhượng quyền và bên nhận quyền sẽ có, sẽ phải thực hiện; giá cả, phương thức và thời hạn thanh toán; thời hạn có hiệu lực của hợp đồng; gia hạn hợp đồng, chấm dứt hiệu lực hợp đồng và phương án giải quyết khi có tranh chấp xảy ra,…
- Ký, ghi rõ họ và tên của hai bên, đóng dấu.
2. Điều kiện nhượng quyền thương mại
Hiện nay, pháp luật thương mại quy định điều kiện nhượng quyền thương mại như sau:
Đối với bên nhượng quyền
Theo quy định cũ, thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Hệ thống kinh doanh dự định nhượng quyền thương mại đã hoạt động được ít nhất 01 năm. Nếu thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp của Bên nhượng quyền nước ngoài bắt buộc phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền tối thiểu 01 năm tại Việt Nam trước khi cấp lại quyền thương mại;
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền với cơ quan có thẩm quyền;
- Hàng hoá, dịch vụ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
Tuy nhiên theo quy định mới nhất, đã bãi bỏ điều kiện thứ 02, 03. Bên nhượng quyền chỉ cần đáp ứng điều kiện hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động được ít nhất 01 năm.
Lưu ý: Nhượng quyền trong nước hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài không phải đăng ký hoạt động nhượng quyền nhưng phải báo cáo Sở Công Thương.
Đối với bên nhận quyền
Theo quy định trước đây, điều kiện để được phép nhận quyền thương mại là bên nhận quyền phải có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại. Tuy nhiên, quy định này đã được bãi bỏ. Như vậy, bên nhận quyền không còn chịu bất kỳ ràng buộc gì về điều kiện khi nhận quyền thương mại.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên nhượng quyền
Các bên trong hợp đồng đều có những quyền và nghĩa vụ khi thực hiện nhượng quyền thương mại, cụ thể như sau:
Thứ nhất, đối với bên nhượng quyền
Về quyền lợi:
- Nhận tiền nhượng quyền;
- Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền;
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động kinh doanh của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
Về nghĩa vụ:
- Cung cấp tất cả tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
- Đào tạo nhân sự và hỗ trợ kỹ thuật thường xuyên cho bên nhận nhượng quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền;
- Thiết kế và sắp xếp địa điểm để bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
- Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với tất cả đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
- Đối xử bình đẳng với tất cả bên nhận quyền trong hệ thống.
Thứ hai, đối với bên nhận quyền
Về quyền lợi yêu cầu bên nhượng quyền:
- Trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;
- Phải đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
Về nghĩa vụ:
- Trả tiền nhượng quyền và những khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
- Đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính, nhân lực để tiếp nhận quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền thương mại chuyển giao;
- Chấp nhận sự giám sát và hướng dẫn từ bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của bên nhượng quyền;
- Giữ bí mật kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền kết thúc hoặc chấm dứt;
- Ngừng sử dụng quyền sở hữu trí tuệ, hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền;
- Điều hành hoạt động kinh doanh phù hợp với hệ thống nhượng quyền;
- Không được nhượng quyền lại khi không có sự đồng ý của bên nhượng quyền.