Cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng 2023
Mục lục
1. Mã số thuế cá nhân là gì?
Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký Thuế giải thích thuật ngữ mã số thuế như sau:
“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.”
Mã số thuế gồm có 2 loại:
- Mã số thuế 10 chữ số.
- Mã số thuế 13 chữ số.
2. Những lợi ích khi có mã số thuế cá nhân là gì?
Dưới đây là những lợi ích nổi bật của mã số thuế cá nhân:
- Điều 9 theo thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: người nộp thuế đã đăng ký thuế trước đó và được cấp mã số thuế thì người đó được hưởng giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đã được đăng ký.
- Được khấu trừ 10% thuế TNCN.
- Những cá nhân gặp bị ảnh hưởng do thiên tai, lũ lụt, hạn hán hoặc mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn bất ngờ sẽ được giảm trừ tiền thuế.
- Trường hợp nộp thừa tiền thuế sau khi quyết toán vào cuối năm, người lao động sẽ được hoàn lại số tiền thuế nộp thừa đó.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm
3. Làm thế nào để đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng?
Để đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng, bạn cần thực hiện theo 4 bước dưới đây:
Bước 1: Truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế theo đường link sau: https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
Bước 2 : Ở mục “Đăng nhập hệ thống” chọn “Doanh nghiệp” sau đó đăng nhập thông tin.
Bước 3: Vào mục “Đăng ký thuế” chọn “Đăng ký mới thay đổi thông tin qua CQCT” rồi ấn chọn hồ sơ.
Bước 4: Điền thông tin đăng ký và nộp tờ khai theo quy định.
Sau khi chọn xong, giao diện sẽ hiện ra “Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập” và lúc này bạn cần tiếp tục điền thông tin hoàn thành tờ khai:
- Tích vào ô “Đăng ký thuế”;
- Nhập chính xác số chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân… của người cần đăng ký mã số thuế cá nhân tại bảng kê khai;
- Điền “Ngày ký” sau đó tiếp tục điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Người đại diện pháp luật”;
- Nhấn “Hoàn thành kê khai”, nhấn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để hoàn thành quy trình đăng ký mã số thuế cá nhân.
4. Những trường hợp cần phải đăng ký mã số thuế cá nhân
Sau đây là các trường hợp cá nhân cần phải đăng ký mã số thuế:
4.1. Người có thu nhập thuộc trường hợp đóng thuế TNCN
Theo quy định mới của Luật Thuế thu nhập cá nhân cụ thể tại nghị quyết 954/2020/UBTVQH14: Người có mức thu nhập trên 11 triệu/tháng tương đương 132 triệu đồng/năm thuộc đối tượng phải đóng thuế TNCN.
4.2. Người có cho người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Điều 9 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau: Nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế trước đó và được cấp mã số thuế thì người nộp thuế sẽ được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 năm 2020 cũng quy định: Mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 33 Luật quản lý thuế 2019 quy định như sau:
“Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.”
Như vậy, nếu người phụ thuộc chưa có mã số thuế thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập phải có trách nhiệm đăng ký thay cho người phụ thuộc. Thời gian đăng ký chậm nhất là 10 ngày làm việc tính từ ngày đăng ký giảm trừ cảnh.
4.3. Người đại diện đứng đầu một tổ chức kinh doanh
Cá nhân đứng đầu một tổ chức kinh doanh bắt buộc phải đăng ký mã số thuế cá nhân. Mã số thuế cá nhân này được dùng để kê khai và nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt… của chung cả nhóm kinh doanh và khai báo thuế thu nhập cá nhân của riêng mình.