Quy định về quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
Mục lục
Về nguyên tắc, bất kỳ chủ thể nào cũng có thể quyền thành lập doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp, trừ những trường hợp pháp luật cấm. Để nắm rõ những trường hợp nào không có quyền thành lập doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Quy định quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp như thế nào?
Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp gắn liền với nhau. Khi tổ chức, cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp thì sẽ phát sinh nhu cầu quản lý doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp phát triển theo định hướng ngành nghề đã đăng ký.
Pháp luật doanh nghiệp hiện hành quy định tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để kinh doanh thu lợi riêng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước;
- Người chưa thành niên/bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;/bị mất năng lực hành vi dân sự/có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm hoạt động kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?
Khi thấy bản thân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, bạn tiến hành lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) và tiến hành soạn thảo hồ sơ. Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp mà bạn cần chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp cho phù hợp. Nhìn chung sẽ bao gồm một số giấy tờ như sau:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Bản sao công chứng, chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/các giấy tờ tương đương của người sáng lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh cùng với các giấy tờ chứng thực cá nhân người quản lý phần vốn góp được đại diện theo ủy quyền (đối với tổ chức góp vốn);
- Quyết định thành lập doanh nghiệp, GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc những tài liệu tương đương khác của tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho chủ thể khác thực hiện đăng ký công ty.
Trình tự thành lập doanh nghiệp như thế nào?
Các bước thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh diễn ra như sau:
Bước 1: Lựa chọn loại hình hoạt động kinh doanh
Chủ thể đăng ký doanh nghiệp cần nắm rõ đặc điểm nổi bật của từng loại hình công ty, từ đó lựa chọn để phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ doanh nghiệp và nộp hồ sơ
Tùy thuộc vào loại hình muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm một số giấy tờ như trên. Chủ doanh nghiệp hoặc chủ thể được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp.
Khi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Và khi hồ sơ thành lập doanh nghiệp bị từ chối, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo từ chối và nêu rõ lý do.