Quy định pháp luật về góp vốn thành lập doanh nghiệp
Mục lục
1. Quy định pháp luật về góp vốn thành lập doanh nghiệp
Dưới đây là những quy định chung về góp vốn thành lập doanh nghiệp:
1.1. Quy định về tài sản vốn góp
Theo quy định, tài sản góp vốn là những tài sản được sử dụng để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ những cá nhân, tổ chức sở hữu hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản đó mới được phép sử dụng tài sản để góp vốn theo quy định của pháp luật.
1.2. Các hình thức góp vốn khi thành lập công ty
Trên thực tế, khi góp vốn để thành lập doanh nghiệp thường có ba hình thức như sau:
- Góp vốn bằng tài sản.
- Góp vốn bằng tri thức.
- Góp vốn bằng các hoạt động hoặc công việc.
Theo quy định hiện hành, mọi loại tài sản như tiền mặt và hiện vật đều có thể được dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, để sử dụng các tài sản này làm vốn góp, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tài sản phải hợp pháp và có quyền giao dịch trong dân sự.
- Nếu góp vốn bằng tiền mặt, có thể sử dụng Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Nếu góp vốn bằng hiện vật, có thể dùng bất động sản, động sản có đăng ký hoặc không đăng ký quyền sở hữu.
- Nếu góp vốn bằng quyền sở hữu, bao gồm quyền sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, sáng chế, bí mật kinh doanh,…) và quyền tác giả.
- Nếu góp vốn bằng sản nghiệp thương mại, có thể bao gồm các yếu tố vô hình (thương hiệu, mạng lưới cung ứng,…) và yếu tố hữu hình (hàng hóa, máy móc, hệ thống cửa hàng và các vật dụng khác).
Xem thêm: Đăng ký bản quyền bài hát cần chuẩn bị gì?
2. Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp
Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp là việc hình thành vốn điều lệ của công ty thông qua việc góp tài sản, bao gồm góp vốn ban đầu để thành lập hoặc góp thêm vốn vào công ty đã hoạt động. Để thực hiện việc góp vốn thành lập doanh nghiệp, cần đáp ứng 5 điều kiện sau đây:
2.1. Đối tượng nhận vốn góp thành lập doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, các đối tượng có quyền nhận vốn góp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn.
2.2. Đối tượng được góp vốn thành lập doanh nghiệp
Hiện nay, tất cả tổ chức và cá nhân đều có quyền góp vốn để thành lập doanh nghiệp, mua cổ phần và mua phần vốn góp vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Ngoại trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
2.3. Tài sản vốn góp
Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định về tài sản vốn góp như sau:
“Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.”
2.4. Thời điểm góp vốn
Thời điểm góp vốn sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm, cơ cấu của mỗi loại hình doanh nghiệp đó.
2.5. Thời hạn góp vốn
Trái ngược với sự đa dạng về thời điểm góp vốn, thời hạn góp vốn đã được quy định cụ thể và thống nhất cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn cho mọi loại hình là 90 ngày tính từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Văn phòng Đăng ký bản quyền
Khi quyết định sử dụng dịch vụ của Đăng ký bản quyền, Khách hàng sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
- Cam kết không tăng thêm chi phí sau khi thanh toán, trừ khi có sự đồng ý trước đó từ phía Khách hàng.
- Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp luôn sẵn lòng tư vấn trong quá trình chọn loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ và tên công ty.
- Đảm bảo xử lý hồ sơ một cách nhanh chóng sau khi có đầy đủ thông tin từ Khách hàng.
- Tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ Khách hàng hoàn thiện các thủ tục sau khi thành lập công ty.