Thành lập công ty cổ phần theo thủ tục mới nhất
Mục lục
Thành lập công ty cổ phần xuất phát từ nhu cầu muốn mở rộng kinh doanh, loại hình công ty này được phát hành cổ phiếu và tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Do đó, để huy động vốn và tăng cơ hội tìm kiếm lợi nhuận thì công ty cổ phần sẽ là lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.
Công ty cổ phần có những đặc điểm gì?
Có ít nhất 3 cổ đông
Theo điểm b khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân.
Theo đó, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tham gia vào công ty cổ phần trừ trường hợp không có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
Khả năng huy động vốn linh hoạt
So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt. Công ty cổ phần được phép phát hành các loại chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu…
Nhờ cơ chế huy động vốn này mà công ty cổ phần có thể chủ động hơn về nguồn vốn khi có nhu cầu.
Được tự do chuyển nhượng vốn.
Công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 02 trường hợp sau:
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận (khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp);
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác (khoản 3 Điều 116 Luật Doanh nghiệp).
Có tư cách pháp nhân
Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập hợp pháp;
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.
Chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ
Khác với doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên mức độ rủi ro sẽ thấp hơn.
Quy định về vốn thành lập công ty cổ phần
Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần:
Vốn điều lệ công ty là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Sau đó được công ty đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty. Đây là khoản vốn được doanh nghiệp tự do đăng ký và không có ràng buộc gì với quy định của pháp luật, người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh bình thường.
Vốn pháp định để thành lập công ty cổ phần:
Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty.
Vốn pháp định cũng là số tiền tối thiểu để công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tuỳ vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhau theo quy định tại khoản 3 nghị định 153/2007/NĐ – CP. Vốn pháp định là mức vốn bắt buộc phải có để đăng ký kinh doanh 1 ngành nghề có điều kiện.
Vốn ký quỹ để thành lập công ty cổ phần:
Đây là số vốn mà doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
Vốn góp nước ngoài trong việc thành lập công ty cổ phần:
Đây là phần vốn có tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
Lưu ý: Số vốn góp ảnh hưởng trực tiếp tới việc nộp thuế môn bài sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty nên các doanh nghiệp cần phải chú ý tuyệt đối vấn đề này.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
- Bước 4: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.