Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh
Mục lục
1. Tại sao phải bảo hộ bí mật kinh doanh
Trước những biến chuyển không ngừng của thị trường, doanh nghiệp cần linh hoạt tiếp cận và khai thác triệt để các nguồn thông tin chiến lược hình thành từ hoạt động tài chính và sáng tạo trí tuệ, nhằm củng cố vị thế và thích ứng hiệu quả. Những thông tin này đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hoạt động kinh doanh hiệu quả, tạo lợi thế cạnh tranh và ghi dấu ấn trong tâm trí Khách hàng. Chúng thường được xem là “bí mật kinh doanh”.
Không ít đối thủ cạnh tranh tìm mọi cách để tiếp cận những thông tin giá trị này, thông qua các thủ đoạn như lôi kéo, mua chuộc hoặc tuyển dụng các nhân sự chủ chốt từng tham gia vào quá trình tạo lập hoặc sử dụng bí mật kinh doanh của doanh nghiệp đối thủ.
Khi phát hiện bí mật kinh doanh bị chiếm đoạt hoặc bị tiết lộ trái phép, chủ sở hữu hoàn toàn có quyền yêu cầu bên vi phạm chấm dứt hành vi và bồi thường thiệt hại. Đồng thời, họ cũng có thể đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý, bao gồm phạt hành chính, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hoặc áp dụng các chế tài khác theo quy định của pháp luật về cạnh tranh và sở hữu trí tuệ.
Trên thực tiễn, ngay cả khi có sự hỗ trợ từ cơ quan có thẩm quyền, hậu quả từ hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh vẫn có thể gây tổn thất nghiêm trọng và khó phục hồi hoàn toàn. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chủ động áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ và chiến lược bảo vệ thông tin mật nhằm giảm thiểu thiệt hại và bảo đảm vị thế trên thị trường.
Xem thêm: Đăng ký bảo hộ logo độc quyền và những điều cần biết
2. Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh là gì?
Theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2022, một thông tin được coi là bí mật kinh doanh và được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đây là loại thông tin không phổ biến, có tính bảo mật cao và chỉ những chủ thể được pháp luật cho phép mới có quyền tiếp cận hoặc khai thác.
- Việc sử dụng thông tin này trong hoạt động kinh doanh mang lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức, cá nhân sở hữu so với những người không có hoặc không sử dụng thông tin đó.
- Chủ sở hữu thông tin đã áp dụng các biện pháp hợp lý và cần thiết để giữ bí mật, nhằm ngăn chặn việc bị tiết lộ hoặc tiếp cận trái phép.

3. Những hành vi được xem là xâm phạm bí mật kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2022), hành vi bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh bao gồm việc truy cập hoặc thu thập thông tin thông qua các hành động vượt qua hoặc vô hiệu hóa các biện pháp bảo mật do người kiểm soát hợp pháp áp dụng.
- Hành vi tiết lộ hoặc sử dụng thông tin mà không có sự cho phép của chủ sở hữu được xem là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh. Bên cạnh đó, hành vi phá vỡ cam kết bảo mật, dùng thủ đoạn gian lận, tác động bằng cách mua chuộc, dụ dỗ, cưỡng ép hoặc lợi dụng lòng tin của cá nhân có nghĩa vụ bảo mật để chiếm đoạt, sử dụng hoặc tiết lộ thông tin trái phép cũng bị pháp luật nghiêm cấm.
- Mọi hành vi truy cập trái phép vào thông tin hồ sơ xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm đều bị cấm.
- Đồng thời, nếu biết rõ hoặc buộc phải biết rằng thông tin được thu thập thông qua hành vi vi phạm nhưng vẫn cố tình sử dụng hoặc tiết lộ, thì cũng bị coi là xâm phạm quyền.
- Cuối cùng, việc không tuân thủ nghĩa vụ bảo mật đối với dữ liệu thử nghiệm theo quy định pháp luật cũng là hành vi vi phạm quyền đối với bí mật kinh doanh.

4. Đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện về bí mật kinh doanh
Luôn đặt “lợi ích của Khách hàng” là kim chỉ nam, Văn phòng Đăng ký bản quyền kết hợp giữa kiến thức chuyên môn vững vàng, kinh nghiệm thực tiễn sắc bén và sự nhạy bén trong xử lý tình huống, để trở thành điểm tựa pháp lý tin cậy, đồng hành cùng Khách hàng trên mọi hành trình bảo vệ tài sản trí tuệ.
Với đội ngũ Luật sư và Chuyên viên pháp lý có nền tảng chuyên môn vững chắc, đã và đang hỗ trợ hàng loạt doanh nghiệp, cá nhân trong nước và quốc tế, chúng tôi xây dựng niềm tin qua:
- Tiếp nhận thông tin, thấu hiểu nhu cầu và tư vấn tỉ mỉ mọi vướng mắc pháp lý của Khách hàng.
- Phân tích kỹ lưỡng điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh theo quy định hiện hành.
- Thiết lập giải pháp bảo mật thực tiễn, sẵn sàng đối phó khi xảy ra hành vi xâm phạm.
- Kết nối và làm việc với cơ quan chức năng để xử lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật.