Danh sách thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
Mục lục
Quản lý thực phẩm là vấn đề nan giải của nhiều nhà kinh doanh. Thắc mắc, liệu ngành hàng của mình có nằm trong phạm vi quản lý của Bộ Công Thương? Quy trình xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết danh sách thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương dưới đây!
1. Danh sách thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
Danh sách thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được quy định trong Phụ lục IV Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
---|---|---|
I | Bia | |
1 | Bia hơi | |
2 | Bia chai | |
3 | Bia lon | |
II | Rượu, cồn và đồ uống có cồn | Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý |
1 | Rượu vang | |
1.1 | Rượu vang không có gas | |
1.2 | Rượu vang có gas (vang nổ) | |
2 | Rượu trái cây | |
3 | Rượu mùi | |
4 | Rượu cao độ | |
5 | Rượu trắng, rượu vodka | |
6 | Đồ uống có cồn khác | |
III | Nước giải khát | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
1 | Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả | |
2 | Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng | |
3 | Nước giải khát dùng ngay | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
IV | Sữa chế biến | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) | |
1.1 | Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur | |
1.2 | Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác | |
2 | Sữa lên men | |
2.1 | Dạng lỏng | |
2.2 | Dạng đặc | |
3 | Sữa dạng bột | |
4 | Sữa đặc | |
4.1 | Có bổ sung đường | |
4.2 | Không bổ sung đường | |
5 | Kem sữa | |
5.1 | Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur | |
5.2 | Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT | |
6 | Sữa đậu nành | |
7 | Các sản phẩm khác từ sữa | |
7.1 | Bơ | |
7.2 | Pho mát | |
7.3 | Các sản phẩm khác từ sữa chế biến | |
V | Dầu thực vật | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Dầu hạt vừng (mè) | |
2 | Dầu cám gạo | |
3 | Dầu đậu tương | |
4 | Dầu lạc | |
5 | Dầu ô liu | |
6 | Dầu cọ | |
7 | Dầu hạt hướng dương | |
8 | Dầu cây rum | |
9 | Dầu hạt bông | |
10 | Dầu dừa | |
11 | Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su | |
12 | Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt | |
13 | Dầu hạt lanh | |
14 | Dầu thầu dầu | |
15 | Các loại dầu khác | |
VI | Bột, tinh bột | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bột mì hoặc bột meslin | |
2 | Bột ngũ cốc | |
3 | Bột khoai tây | |
4 | Malt: Rang hoặc chưa rang | |
5 | Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác | |
6 | Inulin | |
7 | Gluten lúa mì | |
8 | Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến… | |
9 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | |
VII | Bánh, mứt, kẹo | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn | |
2 | Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự | |
3 | Bánh bột nhào | |
4 | Bánh mì giòn | |
5 | Bánh gato | |
6 | Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao | |
7 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường | |
8 | Kẹo sô cô la các loại | |
9 | Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
10 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
11 | Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác | |
VIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. |
2. Quy trình xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tại Bộ Công Thương như thế nào?
Khi đã xác định rõ ngành hàng mình đang kinh doanh có nằm trong danh sách thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ công thương không? Chúng tôi xin giới thiệu đến bạn quy trình cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
Tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT quy định rõ về việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương, trình tự cụ thể như sau:
Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm các bước sau:
2.1. Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý
Tính hợp lệ của hồ sơ sẽ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thông báo cho tổ chức và yêu cầu họ hoàn thiện hồ sơ. Nếu cơ sở không nhận được phản hồi sau 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi yêu cầu bổ sung, cơ quan có thẩm quyền có quyền hủy bỏ hồ sơ, tài liệu.
2.2. Lập Đoàn thẩm định thực tế
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan chủ trì sẽ tiến hành thẩm định nội bộ thực tế. Cần có sự chấp thuận bằng văn bản nếu Cơ quan cấp trên ủy thác cho Cơ quan cấp dưới thẩm định thực tế.
Sau khi thẩm định, cơ quan cấp dưới gửi kết quả thẩm định lên cơ quan cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận. Nhóm đánh giá thực tế nên bao gồm 3-5 thành viên, ít nhất 2/3 trong số họ phải là chuyên gia an toàn thực phẩm hoặc thực hiện các nhiệm vụ hành chính.
Đoàn thẩm định có thể mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp. Trưởng đoàn đánh giá chịu trách nhiệm nội bộ về kết quả đánh giá thực tế.
2.3. Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
- Đối chiếu thông tin, xác minh tính hợp pháp của hồ sơ gốc và giấy chứng nhận đăng ký lưu tại cơ sở.
- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm trong cơ sở theo quy định.
2.4. Kết quả đánh giá thực tế tại cơ sở
Kết quả đánh giá được quy định là “đạt”, “không đạt” hoặc “chờ hoàn thiện” trong quy trình đánh giá tình trạng ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm. Trong trường hợp ‘Không đạt’ hoặc ‘Chờ hoàn thành’, lý do phải được nêu rõ trong hồ sơ đánh giá. Trong trường hợp “chờ hoàn thành”, các cơ sở được gia hạn tối đa 60 ngày để khắc phục tình trạng theo yêu cầu của đoàn đánh giá.
Sau khi quá trình thẩm định lại kết thúc, cơ sở sẽ nộp báo cáo kết quả khắc phục cho cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục của cơ quan có thẩm quyền.
Nếu sau khi xem xét và thẩm định lại, kết quả vẫn là “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được phép hoạt động cho đến khi nhận được Giấy chứng nhận ATTP. Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở sẽ được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, trong đó Đoàn thẩm định giữ 1 bản và cơ sở giữ 1 bản.
Sau khi hoàn thành quy trình thẩm định, cơ quan sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Quá trình này dự kiến hoàn thành trong vòng 7 ngày làm việc tính từ ngày nhận được kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
3. Lưu ý khi xác định thẩm quyền cấp giấy phép cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Khi xác định thẩm quyền cấp Giấy phép cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, có một số lưu ý quan trọng cần được nhắc đến:
- Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất sẽ là cơ quan quản lý.
- Đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên và do ngành Công Thương quản lý (trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản), thì cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm thuộc ngành Công Thương sẽ có thẩm quyền.
- Đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, tổ chức hoặc cá nhân sẽ có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Những lưu ý này giúp xác định rõ thẩm quyền cấp Giấy phép cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và đảm bảo việc quản lý an toàn thực phẩm được thực hiện một cách hiệu quả và có trách nhiệm.
Bài viết trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới bạn danh sách thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ công thương. Hiểu rõ được sản phẩm mình đang kinh doanh thuộc sự quản lý của cấp ban ngành nào sẽ giúp chủ cơ sở xin cấp các giấy phép dễ dàng. Theo dõi chúng tôi nhiều hơn để nắm được nhiều thông tin hữu ích nhé!